Công nghiệp -Tự Động Hóa

Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, phân loại, ưu nhược điểm PLC

Cấu tạo của PLC

PLC được cấu thành bởi phần cứng và phần mềm, chúng tương tác với nhau để tạo thành hệ thống PLC hoàn chỉnh. Cấu tạo của PLC dựa trên những nguyên tắc được sử dụng tương tự trong cấu tạo máy tính tiêu chuẩn. Tuy nhiên, cấu tạo PLC có sự khác biệt vì thiết kế của nó dựa trên việc cung ứng độ tin cậy cao, khả năng miễn nhiễm với môi trường công nghiệp khắc nghiệt, dễ bảo trì và có khả năng kết nối với số lượng lớn đầu vào và đầu ra ngoại vi.

Chi tiết về từng loại PLC: https://mesidas.com/dmsp/plc/

nếu như một hệ thống PLC được mô tả là có kiến ​​trúc khép kín, tức là nó đề cập tới một hệ thống độc quyền của những thành phần phần cứng và phần mềm không thể (hoặc khó) kết nối với những thành phần và phần mềm của nhà sản xuất khác. Tuy nhiên, nếu như một hệ thống PLC được mô tả là có kiến ​​trúc mở, nó đề cập tới hệ thống PLC có những thành phần không có trị giá tuân theo một tiêu chuẩn chung và dễ dàng kết nối với những thành phần phần cứng và phần mềm của nhà sản xuất khác.

PLC là gì? Hãng PLC phổ biến nhất tại Việt Nam

những thành phần PLC hoạt động thế nào?

Cấu tạo PLC ưu nhược điểm PLC

Trái tim của hệ thống PLC là CPU (Central Processing Unit “Bộ xử lý trung tâm”). Nó được tạo thành từ một thành phần điều khiển và bộ xử lý. Bộ điều khiển CPU quản lý sự tương tác giữa những thành phần phần cứng PLC khác nhau trong khi bộ xử lý CPU xử lý tất cả việc xử lý số và thực thi chương trình (ví dụ: ladder logic).

Luồng dữ liệu là từ những thiết bị đầu vào (input devices), qua bộ xử lý CPU (CPU processor) và sau đó tới những thiết bị đầu ra (output devices). Bộ xử lý CPU cũng trao đổi dữ liệu với chương trình và bộ nhớ dữ liệu (program & data memory). Khi tất cả dữ liệu được thu thập, chương trình được xử lý theo kiểu tuần hoàn. Dữ liệu kết quả xuất tới giao diện đầu ra để điều chỉnh và thực thi điều khiển những thiết bị đầu ra.

CPU cũng kiểm soát và trao đổi dữ liệu với giao diện truyền thông (communication interface) và những thiết bị khác.

Một hệ thống khắc phục (addressing system) được sử dụng để tổ chức dữ liệu được chia sẻ giữa những thành phần phần cứng khác nhau.

Một thiết bị đầu đuôi lập trình (programming terminal) được sử dụng để viết chương trình PLC, tải chương trình vào bộ điều khiển và giám sát/điều khiển PLC và chương trình của nó.

Bộ nguồn (power supply) chịu trách nhiệm cung ứng và quản lý những yêu cầu năng lượng cho những thành phần phần cứng PLC khác nhau.

Bảng phân loại PLC

Các nhà sản xuất plc phổ biến nhất

những nhà sản xuất PLC – Bộ điều khiển PLC nào phổ biến nhất?

PLC được ra đời kể từ những năm 1960, tới ngày nay đã xuất hiện rất nhiều tùy lựa chọn và biến thể của PLC. Tuy nhiên, tựa chung trong tự động hóa công nghiệp PLC được phân thành 3 loại: cố định, mô-đun và phân tán. Ngoài ra, chúng ta rất dễ gặp những loại PLC không có sự phân định rõ ràng giữa 3 cách phân loại trên mà sẽ có sự giao trâm giữa những loại đó.

Khi xem xét những loại PLC, chúng ta có thể nhận định được rằng: loại cố định được sử dụng cho những ứng dụng có quy mô nhỏ, đơn thuần; loại mô-đun thường được sử dụng cho những ứng dụng có quy mô trung bình và phức tạp hơn; loại phân tán được sử dụng cho những ứng dụng quy mô lớn, phân bố trên nhiều địa điểm.

Bảng so sánh những loại PLC

So sánh Cố định Mô-đun Phân tán
Hiệu suất CPU Thấp Trung bình tới cao Cao
Bộ nhớ Nhỏ Trung bình tới lớn Lớn
Nguồn cấp Nhúng Mô-đun Mô-đun
I/O Nhúng Mô-đun Mô-đun
Truyền thông Nhúng Mô-đun Mô-đun
Lắp đặt Khối Rack, Back plane, Rail hoặc Chassis. Rack, Back plane, Rail hoặc Chassis.
Kích thước vật lý Nhỏ Trung bình tới lớn Trung bình tới lớn
Độ linh hoạt Không
Ứng dụng những ứng dụng đơn thuần với số lượng I/O nhỏ những ứng dụng từ quy mô trung bình tới lớn với số lượng I/O lớn những ứng dụng quy mô lớn với số lượng I/O vô cùng lớn
Giá thành Thấp Vừa Cao

Loại PLC cố định (fixed)

PLC cố định được thiết kế theo phương thức all-in-one, tức là tất cả những thành phần phần cứng được tích hợp (nhúng) vào trong một thiết bị duy nhất. những thành phần phần cứng như: nguồn, CPU, bộ nhớ, I/O và những giao diện truyền thông đều được tích hợp sẵn trong PLC cố định. những tên phổ biến nhất được những nhà sản xuất khác nhau đặt tên cho PLC loại cố định như: fixed, integrated, nano, micro, compact, small, mini, basic, unitary, standard và brick.

Ví dụ: Allen Bradley PLC – Micro 820, Omron PLC – CP1E Compact, Siemens PLC – LOGO! Basic, Delta PLC – ES2 Standard Series, Koyo DirectLOGIC DL105 Brick PLC.

Đặc điểm chung của PLC cố định

Bất kể những thuật ngữ mà những nhà sản xuất PLC sử dụng để xác định loại, kích thước và mức hiệu suất của PLC của họ là khác nhau, PLC cố định có đặc điểm chung là:

  • Quy ước đặt tên PLC: fixed, integrated, nano, micro, compact, small, mini, basic, unitary, standard và brick.
  • Bộ xử lý CPU: hiệu suất thấp.
  • Kích thước bộ nhớ chương trình và dữ liệu: nhỏ.
  • Nguồn cung ứng: nhúng.
  • I/O: nhúng.
  • Cổng truyền thông: nhúng.
  • Lắp đặt: dạng khối.
  • Kích thước vật lý: nhỏ.
  • Tính linh hoạt: I/O và truyền thông giao tiếp là cố định.
  • Có thể mở rộng/tùy chỉnh: không
  • Ứng dụng: những ứng dụng cơ bản với số lượng đầu vào và đầu ra nhỏ.
  • kinh phí: thấp.

Ưu điểm của PLC cố định

PLC cố định có một số lợi thế lớn so với những loại PLC khác. Chúng đã được thiết kế đặc biệt để phục vụ cho những dự án tự động hóa cấp thấp, nhỏ hơn. Ưu điểm của PLC cố định là:

  • Kích thước nhỏ nên chúng không chiếm nhiều diện tích.
  • Gắn kết một cách nhanh chóng và dễ dàng.
  • kinh phí thấp nên chúng là một giải pháp kinh tế cho những ứng dụng đơn thuần.

Nhược điểm của PLC cố định

nếu như bạn đang cân nhắc lựa lựa chọn một PLC cố định để sử dụng cho những ứng dụng tự động hóa tiếp theo của mình, bạn cần thận trọng xem xét một số nhược điểm để đảm bảo rằng bạn đang lựa chọn loại PLC thích hợp với ứng dụng của mình. Nhược điểm của PLC cố định là:

  • Hiệu suất xử lý của CPU thấp và bộ nhớ nhỏ nên khó thực hiện những tác vụ phức tạp.
  • Không linh hoạt vì số lượng đầu vào, đầu ra và giao diện truyền thông là cố định.
  • Thích hợp cho những ứng dụng cơ bản với số lượng đầu vào và đầu ra nhỏ.

Loại PLC mô-đun (modular)

PLC Module là loại PLC có từng một mô-đun riêng biệt cho từng thành phần phần cứng của nó. Mỗi mô-đun PLC được kết nối với nhau bằng một hệ thống gắn kết chung. Hệ thống lắp đặt có một giới hạn số lượng mô-đun nhất định mà nó có thể chứa được. Điều này tức là một PLC mô-đun có thể được cấu hình để dành riêng cho từng ứng dụng.

Mô-đun PLC là một thành phần phần cứng thực hiện một chức năng cụ thể thích hợp với kiến ​​trúc của hệ thống PLC. những mô-đun chính được sử dụng trong PLC loại mô-đun là mô-đun bộ xử lý, mô-đun cấp nguồn, mô-đun đầu vào, mô-đun đầu ra và mô-đun truyền thông. Việc sử dụng những mô-đun này sẽ khác nhau đối với những nhà sản xuất khác nhau và thường không thể thay thế cho nhau giữa những nhà sản xuất PLC.

PLC mô-đun được sử dụng cho những ứng dụng tự động hóa công nghiệp đòi hỏi bộ xử lý công suất cao hơn và số lượng lớn những thiết bị đầu vào và đầu ra. Những loại ứng dụng sử dụng PLC mô-đun này thường có mức độ phức tạp cao hơn liên quan tới hoạt động, điều khiển quá trình và giám sát. Một số những ngành thường sử dụng PLC mô-đun như là sản xuất, thực phẩm và đồ uống, khai thác mỏ,..

Ví dụ: dòng PLC dạng Mô-đun của một số hãng như: Allen Bradley CompactLogix – 5370 L3 Series, Omron Modular PLC – CJ Series, Siemens PLC S7-300 Series, Delta Compact Modular Mid-Range-AS Series, Koyo Micro Modular PLC – DL205 Series.

Đặc điểm chung của PLC mô-đun

PLC loại Mô-đun có những đặc trưng sau:

  • Quy ước đặt tên PLC: modular.
  • Bộ xử lý CPU: hiệu suất từ trung bình tới cao.
  • Kích thước bộ nhớ chương trình và dữ liệu: trung bình tới lớn.
  • Nguồn cung ứng: module nguồn.
  • I/O: module I/O.
  • Cổng truyền thông: module truyền thông.
  • Lắp đặt: Rack, backplane, rail hoặc chassis.
  • Kích thước vật lý: trung bình tới lớn.
  • Tính linh hoạt: cao
  • Có thể mở rộng/tùy chỉnh: có
  • Ứng dụng: những ứng dụng có quy mô từ trung bình tới cao với số lượng đầu vào và đầu ra lớn.
  • kinh phí: trung bình tới cao.

Ưu điểm của PLC dạng mô-đun so với dạng cố định

PLC mô-đun có một số lợi thế lớn so với những PLC cố định khác. Chúng đã được thiết kế đặc biệt để phục vụ cho những dự án tự động hóa từ trung bình tới cao cấp.

Ưu điểm của việc sử dụng PLC mô-đun thay vì PLC cố định là PLC mô-đun có bộ nhớ lớn, bộ xử lý hiệu suất cao hơn, số lượng đầu vào và đầu ra lớn hơn, tùy lựa chọn truyền thông giao tiếp, hoàn toàn có thể tùy chỉnh và dễ dàng mở rộng. Điều này cho phép PLC mô-đun xử lý những ứng dụng quy mô lớn hơn và độ phức tạp cao hơn so với PLC cố định.

những PLC mô-đun cũng có những mô-đun đầu vào và đầu ra được kết nối từ xa (distributed I/O hay remote I/O) được kết nối với nhau bằng giao thức truyền thông. Điều này cho phép tăng số lượng đầu vào và đầu ra, giảm yêu cầu về cáp và tăng tính linh hoạt khi lắp đặt.

PLC mô-đun cũng có lợi thế trong việc bảo trì hơn PLC cố định. Mỗi thành phần phần cứng được đặt riêng biệt trong một mô-đun có thể được thay thế nếu như nó bị lỗi. Trong khi một PLC cố định tích hợp tất cả những thành phần của nó được nhúng vào một thiết bị duy nhất. Vì vậy, khi có lỗi, toàn bộ thiết bị phải được thay thế toàn bộ và thiết bị bị lỗi sẽ phải bỏ đi.

Nhược điểm của PLC dạng mô-đun

nếu như bạn đang cân nhắc lựa lựa chọn một PLC mô-đun để sử dụng cho ứng dụng tự động hóa tiếp theo của mình, bạn cũng nên xem xét một số nhược điểm để đảm bảo rằng bạn đang lựa chọn PLC phù thống nhất cho ứng dụng của mình. Nhược điểm của PLC mô-đun là:

  • Kích thước lớn nên chúng chiếm nhiều không gian hơn so với PLC cố định.
  • Lắp đặt phức tạp hơn PLC cố định.
  • kinh phí cao hơn PLC cố định nên có thể không hiệu quả về kinh phí cho những ứng dụng nhỏ.

Loại PLC phân tán (distributed)

PLC dạng phân tán là hệ thống PLC cao cấp với kiến ​​trúc mô-đun và khả năng kết nối những thành phần phần cứng giữa những vị trí khác nhau thông qua những giao thức truyền thông tốc độ cao. Mỗi vị trí trong hệ thống PLC phân tán chứa nhiều mô-đun phần cứng được đặt trong một hệ thống gắn kết và thường được gọi là nút hoặc điểm.

Mỗi nút hoặc điểm trong hệ thống PLC phân tán phải có mô-đun truyền thông giao tiếp và có thể chứa mô-đun bộ xử lý PLC với mô-đun đầu vào và đầu ra (I/O) hoặc chỉ mô-đun I/O. Khi có một mô-đun truyền thông không có mô-đun bộ xử lý PLC và chỉ có những mô-đun I/O thì nút đó được gọi là distributed I/O hay remote I/O.

PLC phân tán được sử dụng cho những nhà máy lớn và cơ sở chế biến lớn vì chúng không bị giới hạn về vị trí vật lý. Chúng cho phép những thành phần phần cứng được đặt ở những vị trí khác nhau bằng cách sử dụng những liên kết truyền thông tốc độ cao để kết nối những bộ xử lý và I/O phân tán. Loại PLC phân tán được coi là một giải pháp điều khiển quá trình trên diện rộng.

Sự khác biệt lớn nhất giữa PLC phân tán và những loại PLC khác là chúng chứa bộ xử lý hiệu suất cao, bộ nhớ lớn và có thể xử lý khối lượng lớn I/O, sử dụng tiếng nói lập trình cấp cao hơn và có thể xử lý khối lượng lớn những tác vụ điều khiển các bước phức tạp.

Trước đây, hệ thống điều khiển phân tán (DCS) đã được sử dụng cho những nhà máy các bước lớn. Nhưng những PLC điều khiển bằng công nghệ ngày nay được gia tăng hiệu suất và có thể xử lý những yêu cầu nặng nề của một hệ thống điều khiển phân tán.

Ví dụ: dòng PLC loại phân tán của một số hãng như: Allen Bradley ControlLogix – 1756 Series, Omron Rack PLC – CS1 Series, Siemens SIMATIC PLC – ET 200SP, Delta PLC – AH Series, Koyo Specialized PLC – DL405 Series.

Xem thêm: Sensor là gì? Tổng quan về những loại cảm biến thông dụng

Đặc điểm chung của PLC phân tán

Trong toàn cầu PLC ngày này, hầu hết những PLC mô-đun đều có những tính năng của PLC phân tán. Bất kể thuật ngữ được sử dụng là gì, PLC phân tán có đặc điểm chung là:

  • Quy ước đặt tên PLC: Distributed hoặc Modular với Remote I/O.
  • Bộ xử lý CPU: hiệu suất cao.
  • Kích thước bộ nhớ chương trình và dữ liệu: lớn.
  • Nguồn cung ứng: module nguồn.
  • I/O: module I/O.
  • Cổng truyền thông: module truyền thông.
  • Lắp đặt: Rack, backplane, rail hoặc chassis.
  • Kích thước vật lý: trung bình tới lớn.
  • Tính linh hoạt: cao
  • Có thể mở rộng/tùy chỉnh: có
  • Ứng dụng: những ứng dụng có quy mô từ trung bình tới cao với số lượng đầu vào và đầu ra vô cùng lớn.
  • kinh phí: cao.

Ưu điểm của PLC phân tán

PLC phân tán đã được thiết kế để xử lý một lượng lớn dữ liệu và điều khiển quá trình phức tạp. Vì vậy, chúng có những ưu điểm sau so với những loại PLC khác:

Xây dựng mạng lưới điều khiển rộng với nhiều bộ xử lý và I/O từ xa.

  • Bộ xử lý hiệu suất cao.
  • Bộ nhớ chương trình và dữ liệu lớn.
  • Có khả năng xử lý khối lượng I/O vô cùng lớn.
  • Có thể xử lý số lượng lớn những nhiệm vụ điều khiển các bước phức tạp.
  • Dễ bảo trì.
  • Tiết kiệm thời gian và kinh phí lắp đặt.

Nhược điểm của PLC phân tán

Vì những tính năng cao cấp mà một PLC phân tán có nên chúng đi kèm với một số nhược điểm mà bạn phải cân nhắc khi lựa lựa chọn loại PLC cần thiết cho máy móc tự động hóa của bạn như:

  • Kích thước, không gian lắp đặt lớn.
  • Lắp đặt phức tạp hơn PLC cố định.
  • kinh phí cao hơn những loại PLC khác nên chúng có thể không hiệu quả về kinh phí cho những ứng dụng nhỏ hơn, ít phức tạp hơn.
  • Kỹ năng lập trình cấp cao hơn có thể được yêu cầu.

Trên đây, MESIDAS đã chia sẻ cho những bạn về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của từng thành phần của PLC; cũng như phân loại, ưu điểm và nhược điểm của từng loại PLC. Và hy vọng rằng, những tri thức chúng tôi chia sẻ trên đây sẽ tạo điều kiện cho bạn trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và làm việc với PLC. Xin cảm ơn!

Tài liệu tham khảo chính: ladderlogicworld.com

Related Posts

EtherNet/IP là gì? Cùng tìm hiểu về giao thức EtherNet/IP

EtherNet/IP là gì? Ethernet/IP thực chất là bao gồm: EtherNet và IP (Industrial Protocol). Không giống như nhiều giải pháp Ethernet công nghiệp khác, Ethernet/IP sử dụng giao thức mở sẵn có, đã được chấp thuận rộng rãi như CIP....

SQL là gì? Tìm hiểu tổng quan về “Structured Query Language”

STTnghi vấnCâu trả lời1SQL là gì?SQL là viết tắt của Structured Query Language – tiếng nói truy vấn mang tính cấu trúc. Nó được thiết kế để quản lý dữ liệu trong một hệ thống quản lý cơ sở dữ...

IEC 61850 là gì? Tìm hiểu tổng quan về giao thức IEC 61850

Giao thức IEC 61850là gì? giao thức IEC 61850 là tiêu chuẩn quốc tế mới dựa trên Ethernet và đã trở thành tiêu chuẩn truyền thông trong những cơ sở phát điện và trạm biến áp. Mục tiêu của tiêu...

Sensor là gì? Tổng quan về những loại cảm biến thông dụng

Sensor là gì? Sensor là gì(hay cảm biến) là một thiết bị cảm nhận, phát hiện và phản hồi với một số loạt đầu vào từ môi trường vật lý. Một đầu vào cụ thể có thể là ánh sáng,...

LAN, MAN, WAN là gì? Tổng quan về mạng LAN, MAN và WAN

LAN – Local Area Network (Mạng cục bộ) LAN – Local Area Network LAN là viết tắt của cụm từ tiếng anh “Local Area Network” có thể dịch là mạng cục bộ hay mạng nội bộ. Mạng LAN thường được...

CAN, CANbus là gì? Chi tiết về CAN (Controller Area Network)

CANbus là gì? CAN được phát triển lần trước tiên bởi Robert Bosch GmbH, Đức vào năm 1986 khi họ được Mercedes yêu cầu phát triển một hệ thống liên lạc giữa ba ECU (bộ điều khiển điện tử) trên...

Gateway là gì? Tổng quan về bộ chuyển đổi giao thức Gateway

Bộ chuyển đổi giao thức Gateway là gì? Gateway là một nút mạng được sử dụng trong viễn thông nhằm kết nối hai mạng có giao thức truyền thông khác nhau có thể giao tiếp được với nhau. Gateway có...

Chứng thực, chứng mục tiêu chuẩn cho thiết bị và máy móc

chứng thực là hoạt động đánh giá, xác định đối tượng sao cho thích hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, nhằm bảo vệ người sử dụng, đảm bảo thiết bị, máy móc phải được vận hành một những...

Hệ thống nhúng là gì? Tìm hiểu tổng quan Embedded System

Hệ thống nhúng là gì? Hệ thống nhúng là  Hệ thống là một sự sắp xếp mà trong đó tất cả những thành phần của nó hoạt động theo những quy tắc được xác định cụ thể. Đó là phương...

PID là gì? Điều khiển PID

PID là gì? PID là gì (Proportional Integral Derivative) là một cơ chế phản hồi vòng điều khiển được sử dụng rộng rãi trong những hệ thống điều khiển công nghiệp. Bộ điều khiển PID được sử dụng nhiều nhất...

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *