Công nghiệp -Tự Động Hóa

Hệ thống điều khiển và giám sát xử lý nước thải công nghiệp

Hệ thống điều khiển và giám sát xử lý nước thải công nghiệp. Tới thời khắc hiện tại nhà nước đã ban hành hàng loạt những tiêu chuẩn quy định về xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường. Những quy định này chủ yếu vào những nhà máy, doanh nghiệp sản xuất từ đó hàng loạt doanh nghiệp phải đầu tư vào hệ thống xử lý nước thải và những doanh nghiệp cung ứng dịch vụ xử lý nước thải trỗi dậy. Có thể hiểu đơn thuần rằng: xử lý nước thải là loại bỏ và xử lý những chất gây ô nhiễm đang có trong nước thải một cách tối ưu, chuyển đổi thành nguồn nước có thể đưa trở lại vào môi trường để tái sử dụng.

Phân loại nước thải công nghiệp

Hệ thống điều khiển và giám sát xử lý nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp

Nguồn nước thải công nghiệp được chia làm 2 loại:

  1. Nước thải sinh hoạt là loại nước thải của cán bộ người lao động viên trong những khu vực vệ sinh, nhà bếp, khu văn phòng,… Nguồn nước thải này thường chứa một số những chất như: hóa chất tẩy rửa, vi sinh vật, vi khuẩn, BOD5, COD,… Đây là những chất vô cùng độc hại gây ra một số bệnh: giun sán, virus, những bệnh liên quan tới hệ hô hấp và tiêu hóa.
  2. Nước thải từ quá trình sản xuất công nghiệp là loại nước thải tùy thuộc vào từng ngành sản xuất thì thành phần nước thải này sẽ có đặc trưng riêng:
  • Nước thải trong ngành công nghiệp thực phẩm: BOD, chất rắn lửng lơ, những loại thuốc trừ sâu độc hại, hormone tăng trưởng, màu vật chất, axit hoặc kiềm,…
  • Nước thải trong nhà máy điện: những chất rắn lửng lơ: thủy ngân, chì, Crom, selen, asen, cadimi, hoặc lưu huỳnh dạng khí, tro đáy và tro bay,…
  • Nước thải trong ngành công nghiệp sắt thép: những sản phẩm khí hóa: naphthalene, benzen, xianua, amoniac, phenol, cresols, anthracene,… những chất ô nhiễm: dầu mỡ động vật, những hạt rắn, axit sulfuric, axit hydrochloric,… đây đều là những chất phát sinh trong quá trình nung, sản xuất, tẩy rửa và xử lý bề mặt.
  • Nước thải trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy: TSS, BOD, chloroform, furan, dioxin, phenol, COD và những chát rắn lửng lơ.
  • Nước thải trong ngành công nghiệp dầu: bao gồm những ngành như rửa xe, nhà kho chứa nhiên liệu, nhà xưởng, trung tâm giao thông vận tải, nhà máy phát điện,… Nước thải từ những khu vực này thưởng chứa: những dung môi, dầu nhờn, sạn, chất tẩy rửa và hydrocacbon.

Để đảm bảo cho sức khỏe và an toàn cho môi trường sống những cơ quan liên ngành đã đưa ra những tiêu chuẩn, giải pháp để xử lý nước thải công nghiệp một cách triệt để. Tham khảo các bước xử lý nước thải công nghiệp bên dưới để có thể hiểu sâu hơn.

các bước xử lý nước thải công nghiệp

  1. tìm hiểu và xử lý sơ bộ
  2. Lọc, lắng cát, loại bỏ sạn sỏi
  3. Điều hòa dòng chảy
  4. Loại bỏ chất béo, dầu mỡ
  5. Xử lý sơ cấp, tách bùn
  6. Xử lý thứ cấp, màng lọc cố định giúp giảm hàm lượng những chất hóa học trong nước thải

các bước xử lý nước thải được chia thành 6 bước chính như trên, dưới đây chúng tôi sẽ trình bày chi tiết 6 bước trên thông qua một sơ đồ các bước xử lý nước thải cho khu công nghiệp:

Quy trình xử lý nước thải công nghiệp
các bước xử lý nước thải công nghiệp

Thuyết minh:

  • Song chắn rác: các bước xử lý nước thải khu công nghiệp khởi đầu từ song chắn rác. Nguồn nước thải công nghiệp sẽ được thu về bể thu gom. Đi qua thiết bị cào tự động có tác dụng giữ lại phần rác thô vào thùng chứa trong bể thu gom. Tại đây, cũng được gắn những thiết bị đô nồng độ pH, SS của nước thải công nghiệp đầu vào. Đây chính là khâu xử lý quan trọng nhất quyết định tới 99% hiệu quả của hệ thống xử lý.
  • Bể thu gom: tại đây được gắn những máy bơm và đồng hồ đo lưu lượng nước thải đầu vào. Bể được xây dựng theo mô phỏng âm bên dưới, vừa có tác dụng thu gom lượng nước thải từ nhà máy vừa có tác dụng bơm nước thải tại đây qua hệ thống gồm 3 bơm chìm luân phiên hoạt động trong 30p lên hệ thống xử lý nước thải KCN. Đồng thời tại đây cũng diễn ra quá trình lắng để lọc đi chất cặn có trong nước thải.
  • Lọc rác tinh: trước khi đi lên hệ thống xử lý nước thải KCN chính thì nước thải từ bể thu gom sẽ đi qua lọc rác tinh. Tại đây được xếp đặt 2 máy bơm với nhiệm vụ giữ lại những phần tử rác có kích thước từ 0.75mm trở lên, sau đó nước thải mới đi tới bể tách dầu mỡ.
  • Bể tách dầu mỡ: đúng như tên gọi, bể tách dầu mỡ có nhiệm vụ chính là tách những phân tử dầu lẫn trong nước thải qua hệ thống máng gạt ở trên bề mặt nước thải (khối lượng riêng của dầu mỡ nhẹ hơn nước nên chúng sẽ nổi lên trên). những váng dầu mỡ được thu gom lại và đưa về bể chứa dầu và được đưa tới những đơn vị xử lý và khử những thành phần độc hại. Sau đó lượng nước thải này sẽ được đưa qua bể điều hòa.
  • Bể điều hòa: bẻ điều hào được xây dựng và xếp đặt âm bên dưới cạnh bể tách dầu. Với hệ thống 2 máy khuấy trộn chìm liên tục hoạt động để điều hòa chất lượng nước thải, lưu lượng nguồn nước; 2 bơm chìm sau đó sẽ có nhiệm vụ đưa nước thải tới những bể SBR.
  • Bể SBR: đây là một công nghệ xử lý nước thải khu công nghiệp gồm 5 giai đoạn: cấp nước – cấp nước – sục khí – sục khí và lắng chắt nước trong. Đây là một các bước hoạt động liên tục trong từng bể. Nhìn chung quá trình này sẽ mất khoảng 6h để xử lý trong bể hiếu khí SBR.
  • Bể khử trùng: tại đây nước thải sẽ được khử trùng bằng cách trộn đều với clorua vôi (CaOCl2) trước khi được xả thải ra môi trường.
  • Bể chứa bùn: bùn từ từng bể SBR được bơm hút qua bể chứa bùn. Bể có đặc điểm là: dạng phễu, có chứa thiết bị thu gom bùn ở bên dưới. Và qua máy ép bùn bằng bơm bùn dưới dạng nén trục vít, cùng với hàm lượng polymer được cung ứng thêm thì bùn sẽ được chuyển sang dạng bánh bùn.

5 công nghệ xử lý nước thải phổ biến ngày nay

Công nghệ xử lý nước thải

#1. Công nghệ xử lý nước thải MBBR

MBBR là viết tắt của cụm từ Moving Bed Biofilm Reactor, là quá trình xử lý nhân tạo trong đó sử dụng những vật liệu làm giá thể cho vi sinh dính bám vào để sinh trưởng và phát triển, là sự phối hợp giữa Aerotank truyền thống và lọc sinh vật học hiếu khí.

Công nghệ MBBR là công nghệ mới nhất ngày nay trong ngành xử lý nước thải vì tiết kiệm diện tích và hiệu quả xử lý cao. Công nghệ này ứng dụng cho hầu hết những loại nước thải có ô nhiễm hữu cơ. Đó là nước thải sinh hoạt, nước thải y tế, thủy hải sản, sản xuất chế biến thực phẩm, nước thải công nghiệp, dệt nhuộm,…

Bể MBBR có 2 loại: MBBR hiếu khí và MBBR thiếu khí (Anoxic), đảm bảo cho quá trình xử lý Nitơ trong nước thải.

Ưu điểm công nghệ xử lý MBBR

  • Diện tích dự án nhỏ.
  • Hiệu quả xử lý BOD cao, có thể đạt mức A QCVN14:2008/BTNMT.
  • Có thể cải tiến thành công nghệ AAO để xử lý triệt để Nito, Phopho và những hợp chất khó phân hủy khác.
  • Quá trình vận hành đơn thuần và kinh phí vận hành, bảo dưỡng thấp.
  • Hàm lượng bùn tạo ra thấp.
  • Không phát sinh mùi trong quá trình vận hành.
  • Mật độ vi sinh vật xử lý trên một đơn vị thể tích cao hơn so với hệ thống xử lý bằng phương pháp bùn hoạt tính lơ lủng , vì vậy trọng tải hữu cơ của bể MBBR cao hơn.
  • Chủng loại vi sinh vật xử lý đặc trưng: Lớp màng biofilm phát triển tùy thuộc vào loại chất hữu cơ và trọng tải hữu cơ trong bể xử lý.
  • Tiết kiệm diện tích xây dựng : diện tích xây dựng MBBR nhỏ hơn so với hệ thống xử lý nước thải hiếu khí đối với nước thải đô thị và nước thải công nghiệp.
  • Điều kiện trọng tải cao: Mật độ vi sinh vật trong lớp màng biofilm rất cao , do vậy trọng tải hữu cơ trong bể MBBR rất cao.

#2. Công nghệ xử lý nước thải AAO (A2O)

AAO là viết tắt của cụm từ Anerobic (kỵ khí) – Anoxic (thiếu khí) – Oxi (hiếu khí). Công nghệ AAO là các bước xử lý sinh vật học liên tục, phối hợp 3 hệ vi sinh: kỵ khí, thiếu khí, hiếu khí để xử lý nước thải. Dưới tác dụng phân hủy chất ô nhiễm của vi sinh vật, nước thải sẽ được xử lý trước khi đưa ra môi trường. AAO được ứng dụng rộng rãi trong những hệ thống xử lý nước thải bệnh viện, khu trung cư, nước thải sinh hoạt,…

Ưu điểm công nghệ xử lý AAO

  • kinh phí vận hành thấp, trình độ tự động hóa cao.
  • Có thể di dời hệ thống xử lý khi nhà máy chuyển địa điểm.
  • Khi mở rộng quy mô, tăng công suất ta có thể nối, lắp thêm những môđun hợp khối mà không phải toá bỏ để thay thế

#3. Công nghệ xử lý nước thải hóa lý phối hợp với sinh vật học

Đây là một công nghệ xử lý đơn thuần được ứng dụng hầu hết đối với những loại nước thải công nghiệp và nước thải có độ màu cao ngày nay bao gồm nước thải dệt nhuộm và nước thải mực in.

Sở dĩ chúng tôi đưa công nghệ xử lý trên là một trong 4 công nghệ xử lý tiên tiến nhất (mặc dù đã hình thành lâu) bởi vì khả năng ứng dụng rộng rãi của công nghệ này. Mặc dù vấn đề cần phải xử lý hóa lý trước sinh vật học (trừ xử lý bậc cao) nhưng có rất nhiều hệ thống xử slý nước thải đã xây dựng vẫn sử dụng quá trình sử lý sinh vật học trước hóa lý. Nguyên nhân là do có rất nhiều đơn vị chưa có kinh ngiệm trong ngành xử lý nước thải vận dụng không đúng quá trình xử lý trên nên hiệu quả xử lý thấp. Để xác định được loại hóa chất thích hợp với loại nước thải nào đó thì cần phải test thử mẫu trước khi ứng dụng vào thực tế.

#4. Công nghệ màng lọc sinh vật học MBR

MBR (Membrane Bio Reactor) là công nghệ xử lý mới với sự phối hợp giữa công nghệ màng lọc với công nghệ xử lý nước thải theo phương pháp sinh vật học hiếu khí.

Công nghệ MBR sử dụng những màng lọc đặt ngập trong bể xử lý sinh vật học hiếu khí. Nước thải được xử lý bởi những bùn sinh vật học và bùn này sẽ được giữ lại bởi quá trình lọc qua màng. vì vậy tăng hiệu quả khử cặn lửng lơ trong nước sau xử lý. Hàm lượng cặn lửng lơ bên trong bể sinh vật học sẽ gia tăng nhanh chóng. Đồng thời khả năng phẩn hủy sinh hoc những chất ô nhiễm trong nước thải đầu vào cũng tăng theo. Ngoài ra, nước thải sau xử lý còn loại bỏ cặn lửng lơ và có độ trong suốt cao.

>> Thao khảo thêm:Hệ thống điều khiển và giám sát nhiệt độ kho lạnh từ xa

Ưu điểm của công nghệ MBR

  • Không cần bể lắng và giảm kích thước bể nén bùn
  • Không cần tiệt trùng nhờ đã khử triệt để coliform
  • dự án được tinh giản nhờ sử dụng chỉ một bể phản ứng để khử N & P mà không cần bể lắng, bể lọc và tiệt trùng
  • Trong điều kiện thay đổi đột ngột, hệ thống được điều chỉnh cho ổn định bằng kỹ thuật không sục khí – sục khí – không sục khí.
  • Khắc phục được những yếu điểm (nén bùn và tạo bọt) trong phương pháp bùn hoạt tính (sử dụng màng khử hiệu quả Nutrient và E.coli)
  • Dễ kiểm soát và bảo trì sử dụng máy móc tự động

#5. Công nghệ xử lý nước thải SBR

Hệ thống SBR là hệ thống sử dụng để xử lý nước thải sinh hoạt chứa chất hữu cơ và nito cao. Xử lý nước thải với bùn hoạt tính theo kiểu làm đầy và xả cặn. Hệ thống gồm 5 pha diễn ra liên tục. tuần tự là: Fill (Làm đầy), React (Pha phản ứng, thổi khí), Settle( lắng), Draw (rút nước), Idling (ngưng).

Ưu điểm của công nghệ xử lý SBR

  • Đặc điểm nổi trội ở bể SBR không cần tuần hoàn bùn hoạt tính. Hai quá trình phản ứng và lắng đều diễn ra ở ngay trong một bể. Bùn hoạt tính không hao hụt ở giai đoạn phản ứng. Và không phải tuần hoàn bùn hoạt tính từ bể lắng để giữ nồng độ
  • Kết cấu đơn thuần và bền hơn
  • Do vận hành sử dụng máy móc tự động nên hoạt động dễ dàng và giảm đòi hỏi sức người. Nhưng đây cũng là một nhược điểm chính vì đòi hỏi nhân viên phải có trình độ kỹ thuật cao
  • Dễ dàng tích hợp quá trình nitrat/khử nitơ cũng như loại bỏ phospho
  • những pha thay đổi luân phiên nhưng không làm mất khả năng khử BOD khoảng 90-92%
  • Giảm kinh phí xây dựng bể lắng, hệ thống đường ống dẫn truyền và bơm liên quan
  • Lắp đặt đơn thuần và có thể dễ dàng mở rộng nâng cấp

Giải pháp điều khiển giám sát hệ thống xử lý nước thải từ xa

Giải pháp điều khiển giám sát hệ thống xử lý nước thải từ xa
Giải pháp điều khiển và giám sát hệ thống xử lý nước thải từ xa

Cần đảm bảo những yếu tố hợp chuẩn với những tiêu chuẩn đã ban hành và có được một hệ thống điều khiển giám sát ổn định và chuẩn xác. Chúng tôi ở đây để hỗ trợ bạn thực hiện những nhiệm vụ đầy thử thách này với hàng ngũ kỹ thuật, tư vấn, giám sát chuyên môn cao. Chúng tôi cung ứng những thiết bị và giải pháp giúp bạn điều khiển và giám sát hệ thống xử lý nước thải hiệu quả nhất có thể với:

  • Thiết bị đạt chuẩn, hoạt động ổn định, kinh phí hợp lý
  • Giao diện điều khiển & hiển thị: HMI, Webserver, PC, Laptop, Mobile
  • Điều khiển và giám sát từ xa qua Internet. Không mất kinh phí hàng tháng, hàng năm để thuê tên miền và máy chủ lưu trữ
  • Giao diện đồ họa 3D phong phú, hỗ trợ đa tiếng nói, thiết kế được rất nhiều khung hiển thị
  • Phần mềm điều khiển, giám sát, quản lý – All-in-one tất cả trong một phần mềm, thân thiện, dễ sử dụng
  • Lập trình, cài đặt theo nhu cầu người sử dụng/ theo yêu cầu của dự án.
  • Xuất cảnh báo qua Email & SMS
  • Tùy chọn lựa tăng: SCADA, Cloud Server

Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự tư vấn – hỗ trợ nhanh chóng, đầy đủ về giải pháp điều khiển và giám sát hệ thống xử lý nước thải công nghiệp. Xin cảm ơn!

Related Posts

EtherNet/IP là gì? Cùng tìm hiểu về giao thức EtherNet/IP

EtherNet/IP là gì? Ethernet/IP thực chất là bao gồm: EtherNet và IP (Industrial Protocol). Không giống như nhiều giải pháp Ethernet công nghiệp khác, Ethernet/IP sử dụng giao thức mở sẵn có, đã được chấp thuận rộng rãi như CIP....

SQL là gì? Tìm hiểu tổng quan về “Structured Query Language”

STTnghi vấnCâu trả lời1SQL là gì?SQL là viết tắt của Structured Query Language – tiếng nói truy vấn mang tính cấu trúc. Nó được thiết kế để quản lý dữ liệu trong một hệ thống quản lý cơ sở dữ...

IEC 61850 là gì? Tìm hiểu tổng quan về giao thức IEC 61850

Giao thức IEC 61850là gì? giao thức IEC 61850 là tiêu chuẩn quốc tế mới dựa trên Ethernet và đã trở thành tiêu chuẩn truyền thông trong những cơ sở phát điện và trạm biến áp. Mục tiêu của tiêu...

Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, phân loại, ưu nhược điểm PLC

Cấu tạo của PLC PLC được cấu thành bởi phần cứng và phần mềm, chúng tương tác với nhau để tạo thành hệ thống PLC hoàn chỉnh. Cấu tạo của PLC dựa trên những nguyên tắc được sử dụng tương...

Sensor là gì? Tổng quan về những loại cảm biến thông dụng

Sensor là gì? Sensor là gì(hay cảm biến) là một thiết bị cảm nhận, phát hiện và phản hồi với một số loạt đầu vào từ môi trường vật lý. Một đầu vào cụ thể có thể là ánh sáng,...

LAN, MAN, WAN là gì? Tổng quan về mạng LAN, MAN và WAN

LAN – Local Area Network (Mạng cục bộ) LAN – Local Area Network LAN là viết tắt của cụm từ tiếng anh “Local Area Network” có thể dịch là mạng cục bộ hay mạng nội bộ. Mạng LAN thường được...

CAN, CANbus là gì? Chi tiết về CAN (Controller Area Network)

CANbus là gì? CAN được phát triển lần trước tiên bởi Robert Bosch GmbH, Đức vào năm 1986 khi họ được Mercedes yêu cầu phát triển một hệ thống liên lạc giữa ba ECU (bộ điều khiển điện tử) trên...

Gateway là gì? Tổng quan về bộ chuyển đổi giao thức Gateway

Bộ chuyển đổi giao thức Gateway là gì? Gateway là một nút mạng được sử dụng trong viễn thông nhằm kết nối hai mạng có giao thức truyền thông khác nhau có thể giao tiếp được với nhau. Gateway có...

Chứng thực, chứng mục tiêu chuẩn cho thiết bị và máy móc

chứng thực là hoạt động đánh giá, xác định đối tượng sao cho thích hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, nhằm bảo vệ người sử dụng, đảm bảo thiết bị, máy móc phải được vận hành một những...

Hệ thống nhúng là gì? Tìm hiểu tổng quan Embedded System

Hệ thống nhúng là gì? Hệ thống nhúng là  Hệ thống là một sự sắp xếp mà trong đó tất cả những thành phần của nó hoạt động theo những quy tắc được xác định cụ thể. Đó là phương...

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *